Telfast – Trị viêm mũi dị ứng
Telfast là thuốc kháng dị ứng thế hệ mới, thường dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng. Vậy Telfast sử dụng như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất? Liều dùng và cách bảo quản ra sao? Cùng thuocsi.vn tìm hiểu về loại thuốc này qua bài viết dưới đây nhé
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC TELFAST
Trong 1 viên nén bao phim chứa:
Fexofenadin hydroclorid ………………180mg đối với Telfast Hd, 60mg đối với Telfast Bd và 30mg đối với Telfast Kids
Tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pH 101, avicel pH 102), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5, hypromellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).
MÔ TẢ SẢN PHẨM
- Telfast Hd Fexofenadin 180mg Sanofi: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim
- Telfast Bd Fexofenadin 60mg Sanofi: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
- Telfast Kids Fexofenadin 30mg Sanofi: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ
- Viêm mũi dị ứng: Telfast Hd, Telfast Bd, Telfast Kids do Công ty Sanofi sản xuất, được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Mày đay vô căn mạn tính: Telfast Hd, Telfast Bd, Telfast Kids được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Dùng Telfast Hd 180mg cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên mỗi ngày.
Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.
- Liều của Telfast Bd 60mg:
Người trưởng thành và trẻ em từ 12 tuổi trở lend: Uống 2 viên/ ngày, mỗi lần một viên (chia sáng – tối)
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên uống liều 60mg, có thể dùng viên nén Fexofenadine 30mg trong trường hợp cần thiết.
Bệnh nhân bị suy gan và người cao tuổi: Sử dụng liều bình thường, trừ trường hợp bệnh nhân trên > 65 tuổi bị suy giảm chức năng thận có thể phải điều chỉnh liều sao cho phù hợp.
Bệnh nhân bị suy thận: Uống 1 viên/ ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi dùng Telfast Kids 30mg thế nào?
Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi: Dùng ngày 2 lần, mỗi lần 30mg.
Cách dùng thuốc Telfast: Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Giống như mọi loại thuốc khác, thuốc này có thể gây tác dụng không mong muốn trên một số người. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ và ngưng sử dụng Telfast nếu xảy ra: Phù mặt/môi/lưỡi hoặc cổ họng, và khó thở, vì đây có thể là những dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Thường gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 100 người): Buồn ngủ (1,3 – 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; Buồn nôn, khó tiêu; Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 1.000 người): Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau lưng.
Hiếm gặp (có thể xảy ra dưới 1 trong 1.000 người): Ban da, mày đay, ngứa; phản ứng dị ứng: phù mặt/môi/lưỡi/họng, tức ngực, khó thở, đỏ bừng mặt.
Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có): Tăng nhịp tim, hồi hộp; tiêu chảy.
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng, gần đây có dùng hoặc có thể dùng bất kỳ thuốc nào khác.
Các thuốc chữa khó tiêu chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với Telfast sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
BẢO QUẢN THUỐC
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
XEM NGAY 3 DÒNG SẢN PHẨM TELFAST – CHÍNH HÃNG SANOFI tại THUOCSI.VN